Tổng Thư ký Liên hợp quốc vừa chính thức thông báo về việc Việt Nam đã hoàn tất thủ tục lưu chiểu hải đồ và danh sách tọa độ địa lý liên quan đến đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải tại Vịnh Bắc Bộ.
Thông báo ngày 12/3 của Tổng Thư ký Liên hợp quốc gửi các nước thành viên nêu rõ, vào ngày 7/3, phù hợp với khoản 2 điều 16 của Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS), Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã tiến hành lưu chiểu với Liên hợp quốc hải đồ cùng với danh sách tọa độ địa lý các điểm xác định đường cơ sở thẳng cho lãnh thổ đất liền ở Vịnh Bắc Bộ và ranh giới ngoài lãnh hải tại khu vực này.
Ngày 14/3, trang web của Liên hợp quốc đã đăng tải tại địa chỉ www.un.org/Depts/los các thông tin chi tiết về nội dung lưu chiểu.
Thông báo của Tổng thư ký Liên hợp quốc cũng nêu rõ, Tuyên bố của Chính phủ Việt Nam ngày 21/2 về đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải ở Vịnh Bắc Bộ sẽ được đăng tải trong ấn phẩm chính thức mang tên "Bản tin Luật Biển" sắp tới của Liên hợp quốc.
Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam trong Vịnh Bắc Bộ là căn cứ để xác định ranh giới và phạm vi các vùng biển của Việt Nam theo các quy định của UNCLOS và Hiệp định Phân định Vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc ký năm 2000, tạo thêm cơ sở pháp lý để bảo vệ và thực thi chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam, phục vụ phát triển kinh tế, quản lý biển và thúc đẩy hợp tác quốc tế.
Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam trong Vịnh Bắc Bộ gồm các đoạn thẳng nối liền các điểm theo danh sách dưới đây:
Tên điểm | Tên địa danh | Tọa độ (Hệ WGS-84) | |
Vĩ độ Bắc | Kinh độ Đông | ||
A11 | Đảo Cồn Cỏ theo tuyên bố của Chính phủ về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam ngày 12/11/1982 | 17010'00.0" | 107020'36.0" |
A12 | Hòn Gió Lớn | 17054'48.1" | 106040'25.8" |
A13 | Hòn Chim | 18007'02.5" | 106029'23.7" |
A14 | Hòn Mắt Con | 18047'28.2" | 105059'20.5" |
A15 | Đảo Hòn Mê | 19022'36.7" | 105056'18.6" |
A16 | Đảo Long Châu Đông | 20036'47.9" | 107012'32.2" |
A17 | Đảo Hạ Mai | 20042'58.6" | 107027'14.9" |
A18 | Đảo Hạ Mai | 20043'21.3" | 107027'50.2" |
A19 | Đảo Thanh Lam | 20059'02.3" | 107049'20.9" |
A20 | Đảo Thanh Lam | 21001'25.9" | 107051'46.5" |
A21 | Hòn Bồ Cát | 21011'19.6" | 108001'09.6" |
A22 | Hòn Bồ Cát | 21011'29.2" | 108001'17.7" |
A23 | Đảo Trà Cổ | 21028'14.9" | 108005'32.8" |
A24 | Điểm số 1 theo Hiệp định phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa trong Vịnh Bắc Bộ | 21028'12.5" | 108006'04.3" |
Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của đảo Bạch Long Vĩ là đường ngấn nước triều thấp nhất dọc theo bờ biển của đảo.
Ranh giới ngoài lãnh hải nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ở khu vực cửa sông Bắc Luân được xác định bởi 9 điểm theo đường phân định lãnh hải giữa Việt Nam và Trung Quốc trong Vịnh Bắc Bộ và điểm 10 có tọa độ xác định trên vùng biển Việt Nam. Tọa độ các điểm theo danh sách dưới đây:
Tên điểm | Tọa độ | |
Vĩ độ Bắc | Kinh độ Đông | |
1 | 21028'12.5" | 108006'04.3" |
2 | 21028'01.7" | 108006'01.6" |
3 | 21027'50.1" | 108005'57.7" |
4 | 21027'39.5" | 108005'51.5" |
5 | 21027'28.2" | 108005'39.9" |
6 | 21027'23.1" | 108005'38.8" |
7 | 21027'08.2" | 108005'43.7" |
8 | 21016'32.0" | 108008'05.0" |
9 | 21012'35.0" | 108012'31.0" |
10 | 21003'33.1" | 108010'57.7" |