Bảo hiểm Xã hội Việt Nam vừa ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều về mã số ghi trên thẻ và mức hưởng bảo hiểm y tế của một số nhóm đối tượng.
Bảo hiểm Xã hội (BHXH) Việt Nam vừa ban hành Quyết định 1697 (có hiệu lực từ ngày 3/12) sửa đổi, bổ sung một số điều về mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung các mã đối tượng trên thẻ BHYT của nhóm do ngân sách Nhà nước đóng:
- KC: Người tham gia kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB (áp dụng từ ngày 19/10/2023).
- BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp, trợ giúp xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi, người khuyết tật và trợ giúp xã hội.
- HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo theo chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2022-2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP và các văn bản khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế chuẩn nghèo áp dụng cho từng giai đoạn (áp dụng từ ngày 15/2/2022).
- TS: Thân nhân của liệt sĩ bao gồm: cha đẻ; mẹ đẻ; vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ; người có công nuôi liệt sĩ.
- TC: Thân nhân của người có công.
- PV: Người phục vụ người có công đang sống ở gia đình (áp dụng từ 15/2/2022).
Bổ sung một số mã đối tượng trên thẻ BHYT của nhóm do ngân sách Nhà nước đóng như sau:
- CT: Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
- ND: Người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp hơn mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ (áp dụng từ ngày 19/10/2023).
- TG: Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại tiết a khoản 10 Điều 16 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- AK: Người dân các xã an toàn khu, vùng an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ hiện đang thường trú tại các xã an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú (mà không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 Luật BHYT).
Quyết định 1697 còn sửa đổi, bổ sung nhiều mã thẻ BHYT khác của nhóm đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đóng, nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình, nhóm do người sử dụng lao động đóng.
Theo quy định mới của BHXH Việt Nam, mức hưởng BHYT của một số nhóm đối tượng cũng được bổ sung, sửa đổi.
Ký hiệu bằng số trên thẻ BHYT | Quy định cũ | Quy định mới |
Số 1 : Được thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT, không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Y tế | Không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán, chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật; các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE. | Không quy định về chi phí vận chuyển; các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE. |
Số 2: Được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả (có giới hạn tỷ lệ thanh toán); chi phí vận chuyển | Đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS | Bổ sung nhóm đối tượng hưởng có ký hiệu AK, CT |
Số 3: Được thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả (có giới hạn tỷ lệ thanh toán); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở (tương đương 270.000 đồng) | Đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN. | Bổ sung nhóm đối tượng hưởng có ký hiệu PV, TG, DS, HK |
Số 4 : Được thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả (có giới hạn tỷ lệ thanh toán); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở | Đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD | Bỏ nhóm có ký hiệu CT, PV Bổ sung nhóm có ký hiệu ND, TH, TV, TD, TU. |