Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành cơ cấu giống lúa vụ mùa 2014.
* Ngoài các giống chủ lực trong bảng trên, trong cơ cấu có các giống sau:
Trà lúa - giống lúa | Tỷ lệ(%) | Thời gian sinh trưởng (ngày) | Phương thức gieo cấy | Ngày gieo | Ngày cấy | Tuổi mạ (ngày) | Thời gian thu hoạch | Chân đất |
I - Mùa sớm: - Q5, KD18, BT7, HT1, RVT, Nếp 352. | 30 | 95 - 115 | + Mạ dược + Mạ sân + Gieo thẳng | 10 – 20/6 15 – 20/6 20 – 30/6 | 25/6 – 5/7 23 – 30/6 | 15 - 18 7 - 10 | 30/9 – 10/10 | - Chân cao để trồng vụ đông sớm |
II - Mùa trung: - Q5, KD18, TBR1, BT7, HT1, RVT, nếp 352, nếp 415, Syn 6, N.ưu 89. - BC15, Xi 23, Bắc ưu 903KBL. | 67 | 95 - 115 120 - 130 | + Mạ dược + Mạ sân + Gieo thẳng + Mạ dược | 15 – 25/6 20 – 30/6 25 – 30/6 5 – 15/6 | 30/6 – 10/7 28/6 – 10/7 25/6 – 5/7 | 15 - 18 7 - 10 18 - 20 | 5/10 – 20/10 15/10 – 20/10 | - Chân cao, vàn, tiếp tục trồng cây vụ đông sớm và cây vụ đông chính vụ. - Chân vàn trũng, trũng |
III - Mùa muộn: Nếp hoa vàng, nếp xoắn. | 3 | 150 - 155 | + Mạ dược | 5 – 15/6 | 5/7 – 20/7 | 25 - 30 | 5/11 – 15/11 | - Chân vàn trũng, trũng |
Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn