Cơ cấu giống và thời vụ gieo cấy lúa vụ mùa 2014

Nông nghiệp - Nông thôn - Ngày đăng : 13:59, 28/05/2014

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành cơ cấu giống lúa vụ mùa 2014.

* Ngoài các giống chủ lực trong bảng trên, trong cơ cấu có các giống sau:

Trà lúa - giống lúa

Tỷ lệ

(%)

Thời gian sinh trưởng (ngày)

Phương thức gieo cấy

Ngày gieo

Ngày cấy

Tuổi mạ (ngày)

Thời gian thu hoạch

Chân đất

I - Mùa sớm:

- Q5, KD18, BT7, HT1, RVT, Nếp 352.

30

95 - 115

+ Mạ dược

+ Mạ sân

+ Gieo thẳng

10 – 20/6

15 – 20/6

20 – 30/6

25/6 – 5/7

23 – 30/6

15 - 18

7 - 10

30/9 – 10/10

- Chân cao để trồng vụ đông sớm

II - Mùa trung:

- Q5, KD18, TBR1, BT7, HT1, RVT, nếp 352, nếp 415, Syn 6, N.ưu 89.

- BC15, Xi 23, Bắc ưu 903KBL.

67

95 - 115

120 - 130

+ Mạ dược

+ Mạ sân

+ Gieo thẳng

+ Mạ dược

15 – 25/6

20 – 30/6

25 – 30/6

5 – 15/6

30/6 – 10/7

28/6 – 10/7

25/6 – 5/7

15 - 18

7 - 10

18 - 20

5/10 – 20/10

15/10 – 20/10

- Chân cao, vàn, tiếp tục trồng cây vụ đông sớm và cây vụ đông chính vụ.

- Chân vàn trũng, trũng

III - Mùa muộn:

Nếp hoa vàng, nếp xoắn.

3

150 - 155

+ Mạ dược

5 – 15/6

5/7 – 20/7

25 - 30

5/11 – 15/11

- Chân vàn trũng, trũng



- Các giống mới bổ sung vào cơ cấu: BT7 kháng bạc lá, Hoa Khôi 4 thuộc trà mùa sớm, mùa trung, giống NB01 thuộc trà mùa trung, nhóm giống thời gian sinh trưởng 95-115 ngày.

- Các giống lúa có diện tích dự kiến dưới 1.000 ha:

+ Các giống QR1, nếp 97 thuộc trà mùa sớm, mùa trung, nhóm giống thời gian sinh trưởng 95-115 ngày. Riêng giống P6ĐB thời gian sinh trưởng 80-85 ngày, bố trí trà mùa sớm.

+ Các giống Thục Hưng 6, TH3-3, Bio404, N.ưu69 thuộc trà mùa trung, nhóm giống thời gian sinh trưởng 95-115 ngày.

+ Các giống nếp DT22, ĐN20 thuộc trà mùa trung, nhóm giống thời gian sinh trưởng 120-130 ngày.

Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn