Theo Quy định tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương, cán bộ cấp xã phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã
Cán bộ cấp xã phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Cụ thể, tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương. Ngoài ra, còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ như sau:
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy áp dụng tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
Cụ thể như sau:
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 1 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp THPT;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND áp dụng tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
Cụ thể:
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 1 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp THPT;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
3. Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam áp dụng tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
Đó là:
a) Độ tuổi: Theo quy định của luật, điều lệ tổ chức và quy định của tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp THPT;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
a) Độ tuổi: Giữ chức vụ không quá 35 tuổi;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp THPT;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp chưa có trình độ lý luận chính trị theo quy định thì trong thời hạn 5 năm kể từ khi có quyết định chuẩn y giữ chức vụ Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của cơ quan có thẩm quyền phải hoàn thiện trình độ lý luận chính trị theo quy định;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Quy chế cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của Ban Chấp hành Trung ương, cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ và quy định của pháp luật có liên quan.
5. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
a) Độ tuổi:
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hoặc quân nhân phục viên, xuất ngũ: tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 1 nhiệm kỳ (60 tháng) theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Bộ Luật Lao động; các nghị định của Chính phủ và quy định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh là người nghỉ hưu hoặc hưởng trợ cấp Bảo hiểm xã hội hằng tháng, độ tuổi tham gia lần đầu, tái cử theo hướng dẫn của Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp THPT;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, Điều lệ Hội Cựu chiến binh Việt Nam, hướng dẫn thi hành Điều lệ Hội Cựu chiến binh Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ và quy định của pháp luật có liên quan.
Tiêu chuẩn cụ thể từng chức danh công chức cấp xã
Công chức cấp xã phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP. Ngoài ra, từng chức danh còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
1. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã phải đáp ứng thêm tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự và tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP. Cụ thể, phải có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân.
2. Công chức Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội phải đáp ứng thêm tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP. Cụ thể:
a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp THPT;
c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.
- Công chức Văn phòng - Thống kê: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành về quản trị văn phòng, quản lý nhà nước, luật, văn thư - lưu trữ, thống kê, công nghệ thông tin, xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước phù hợp với vị trí việc làm của chức danh công chức.
- Công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn), công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã): Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành về quản lý đất đai, quản lý tài nguyên và môi trường, xây dựng, kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, kỹ thuật xây dựng công trình thủy, quản lý đô thị và công trình, nông nghiệp phù hợp với vị trí việc làm của chức danh công chức.
- Công chức Tài chính - Kế toán: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành về tài chính, kế toán, kiểm toán phù hợp với vị trí việc làm của chức danh công chức.
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch: Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành về luật.
- Công chức Văn hóa - Xã hội: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành về quản trị nhân lực, bảo hiểm, công tác xã hội; thông tin - thư viện, quản lý văn hóa, văn hóa học, Việt Nam học, quản lý thể dục thể thao phù hợp với vị trí việc làm của chức danh công chức.
- Công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên.
(Theo Quy định tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương (kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 17/6/2024 của UBND tỉnh)
PV