Kế hoạch 1430/KH-UBND của UBND tỉnh quy định cụ thể đối tượng hỗ trợ, điều kiện hỗ trợ, mức, thời gian hỗ trợ, phương thức và đơn vị thực hiện, hồ sơ đề nghị, trình tự, thủ tục.
Ngày 29.4, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch 1430/KH-UBND về triển khai thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 9.4.2020 của Chính phủ và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24.4.2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch Covid-19. Kế hoạch này quy định cụ thể đối tượng hỗ trợ, điều kiện hỗ trợ, mức, thời gian hỗ trợ, phương thức và đơn vị thực hiện, hồ sơ đề nghị, trình tự, thủ tục. Cụ thể như sau:
Chính sách hỗ trợ người lao động làm việc theo hợp đồng lao động phải thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương
1. Đối tượng hỗ trợ:
Người lao động (NLĐ) làm việc theo chế độ hợp đồng lao động phải thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 1 tháng liên tục trở lên do các doanh nghiệp gặp khó khăn bởi dịch Covid-19, không có doanh thu hoặc không có nguồn tài chính để trả lương.
2. NLĐ được hỗ trợ khi có đầy đủ các điều kiện sau:
- Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 1 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 1.4.2020 đến hết ngày 30.6.2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 1.4.2020 đến ngày 1.6.2020.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc việc không hưởng lương.
- Làm việc tại các doanh nghiệp không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, số dư đến ngày 31.3.2020) do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
3. Mức, thời gian hỗ trợ, phương thức và đơn vị chi trả:
- Mức hỗ trợ: 1,8 triệu đồng/người/tháng
- Thời gian hỗ trợ: Hỗ trợ hằng tháng theo thời gian thực tế NLĐ bị tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương nhưng không quá 3 tháng, tính từ ngày 1.4.2020.
- Phương thức chi trả: Hỗ trợ hằng tháng.
- Đơn vị chi trả: Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện.
4. Hồ sơ đề nghị:
Quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24.4.2020 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Trình tự thủ tục thực hiện:
- Hằng tháng, doanh nghiệp lập danh sách NLĐ tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định tại điều 1 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24.4.2020 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) xác nhận, đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận. Trong thời gian 3 ngày kể từ ngày nhận được danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm xác nhận và gửi doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND cấp huyện chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính (đầu mối là Phòng Tài chính - Kế hoạch) và cơ quan thuế (đầu mối là Chi cục Thuế) thẩm định và gửi danh sách đối tượng đề nghị hỗ trợ trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt.
- Trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày nhận danh sách đề nghị hỗ trợ, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không hỗ trợ.
- Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội chi trả qua tài khoản cho NLĐ.
6. Thời gian thực hiện tháng 4, 5 và 6.
Chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi có đầy đủ các điều kiện sau:
- Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định tại thời điểm ngày 15.1.2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
- Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 1.4.2020 theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27.3.2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mức, thời gian hỗ trợ, phương thức và đơn vị chi trả
- Mức hỗ trợ: 1 triệu đồng/hộ/tháng
- Thời gian hỗ trợ: theo thời gian tạm ngừng kinh doanh thực tế, tính từ ngày 1.4.2020 nhưng không quá 3 tháng.
- Phương thức chi trả: hỗ trợ hằng tháng
- Đơn vị chi trả: UBND cấp xã
3. Hồ sơ đề nghị
Quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
4. Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Hằng tháng hộ kinh doanh bị tạm ngừng kinh doanh gửi giấy đề nghị hỗ trợ kèm theo hồ sơ đến UBND cấp xã
- Trong 5 ngày, UBND cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh, niêm yết công khai, tổng hợp báo cáo gửi Chi cục Thuế.
- Trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của UBND cấp xã, Chi cục Thuế chủ trì phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định, trình UBND cấp huyện tổng hợp.
- Trong thời hạn 3 ngày, UBND cấp huyện tổng hợp và gửi danh sách đối tượng đề nghị hỗ trợ trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt.
- Trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không hỗ trợ.
- Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt, Chi cục Thuế bàn giao hồ sơ cho Phòng Tài chính - Kế hoạch. Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển danh sách chi trả cho UBND cấp xã để tổ chức thực hiện chi trả trực tiếp/qua bưu điện/chuyển khoản cho hộ kinh doanh. UBND cấp xã thực hiện thanh quyết toán với Phòng Tài chính - Kế hoạch.
5. Thời gian thực hiện trong các tháng 4, 5 và 6.
Chính sách hỗ trợ NLĐ bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Đối tượng hỗ trợ:
NLĐ bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
2. NLĐ được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 1.4.2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 1.4.2020 đến hết ngày 15.6.2020 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
- Không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19.11.2015 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Mức, thời gian hỗ trợ, phương thức và đơn vị chi trả
- Mức hỗ trợ: 1 triệu đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: tính theo tháng dương lịch từ thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động làm việc, tối thiểu 1 tháng và tối đa không quá 3 tháng (từ tháng 4 đến tháng 6.2020).
- Phương thức chi trả: hỗ trợ hằng tháng
- Đơn vị chi trả: Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện.
4. Hồ sơ đề nghị
Quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
5. Quy trình thực hiện
- NLĐ có nhu cầu hỗ trợ nộp hồ sơ, gửi hồ sơ đề nghị đến UBND cấp xã nơi cư trú hợp pháp.
- Tháng tiếp theo, NLĐ có nhu cầu hỗ trợ thì tiếp tục gửi đề nghị hỗ trợ về UBND cấp xã.
- UBND cấp xã tổ chức rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình UBND cấp huyện.
- Trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày nhận được danh sách của UBND cấp xã, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch xét duyệt trình UBND cấp huyện thẩm định và gửi danh sách hỗ trợ tới Chủ tịch UBND tỉnh để phê duyệt.
- Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không phê duyệt.
- Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội chi trả trực tiếp/qua bưu điện/ chuyển khoản cho NLĐ.
6. Thời gian thực hiện trong các tháng 4, 5 và 6.
Chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc
1. Đối tượng hỗ trợ:
Người lao động (NLĐ) không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19.11.2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian từ ngày 1.4.2020 đến ngày 30.6.2020.
- Cư trú hợp pháp tại địa phương.
- Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những công việc sau: bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định, thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa, lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách, bán lẻ xổ số lưu động, tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
2. Mức, thời gian hỗ trợ, phương thức và đơn vị chi trả
- Mức hỗ trợ: 1 triệu đồng/người/tháng
- Thời gian hỗ trợ: Theo tháng dương lịch tính từ ngày 1.4.2020, nhưng tối đa không quá 3 tháng.
- Phương thức chi trả: hỗ trợ hằng tháng
- Đơn vị chi trả: UBND cấp xã
3. Hồ sơ đề nghị
Quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
4. Trình tự, thủ tục thực hiện
- Sau ngày 15 hằng tháng, NLĐ có nhu cầu được hỗ trợ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã. Trường hợp NLĐ có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nếu đề nghị hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng các chính sách theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và ngược lại.
- Trong thời gian 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách NLĐ có đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách NLĐ đề nghị hỗ trợ trong 2 ngày; tổng hợp danh sách NLĐ đủ điều kiện gửi UBND cấp huyện.
- Trong 2 ngày Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội xét duyệt trình UBND cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Trong 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê đuyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không phê duyệt.
- Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định, UBND cấp xã chi trả trực tiếp/qua bưu điện/chuyển khoản cho NLĐ.
5. Thời gian thực hiện trong các tháng 4, 5 và 6.
Chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng
1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ:
Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng (bao gồm cả thân nhân người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hằng tháng) trong danh sách hưởng trợ cấp tháng 4.2020.
2. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, phương thức và đơn vị chi trả
- Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng
- Thời gian hỗ trợ: 3 tháng kể từ tháng 4 đến tháng 6.2020.
- Phương thức chi trả: thực hiện chi trả 1 lần
- Đơn vị chi trả: Đối với người đang hưởng trợ cấp do các huyện, thị xã, thành phố quản lý do UBND cấp xã chi trả. Người đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Nuôi dưỡng tâm thần người có công và Xã hội do trung tâm thực hiện chi trả.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
* Đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp do các huyện, thị xã, thành phố quản lý thực hiện như sau:
- UBND cấp xã tiến hành rà soát, xác định đối tượng, lập danh sách đề nghị được hỗ trợ căn cứ danh sách đối tượng đang hưởng trợ cấp ưu đãi tháng 4.2020 và tổng hợp số lượng gửi Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội. Trong quá trình rà soát, lập danh sách, UBND cấp xã hướng dẫn đối tượng lựa chọn xác định hưởng 1 chế độ cao nhất (nếu đối tượng đó thuộc diện được hưởng từ 2 chính sách trở lên tại Nghị quyết số 42/NQ-CP và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg) và cam kết không nhận hỗ trợ ở các loại đối tượng khác.
- Trong thời gian 2 ngày, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát danh sách, xác định đối tượng, xét duyệt, báo cáo UBND cấp huyện thẩm định.
- Trong thời gian 1 ngày kể từ ngày nhận được danh sách, UBND cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 5.5.2020, đồng thời gửi đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để theo dõi, quản lý.
- Trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày nhận được danh sách, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không hỗ trợ.
- Trong thời gian 3 ngày kể từ khi Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách, UBND cấp xã tiến hành chi trả trực tiếp cho đối tượng xong trước ngày 15.5.2020 và thực hiện thanh quyết toán với Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
* Đối với đối tượng đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm Nuôi dưỡng tâm thần người có công và Xã hội thực hiện như sau:
- Trung tâm Nuôi dưỡng tâm thần người có công và Xã hội tiến hành rà soát, xác định đối tượng người có công và thân nhân người có công lập danh sách đề nghị hỗ trợ căn cứ danh sách đối tượng đang hưởng trợ cấp ưu đãi tháng 4.2020. Kiểm tra báo cáo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trước ngày 5.5.2020.
- Trong thời gian 1 ngày kể từ ngày nhận danh sách, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội kiểm tra, thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày nhận được danh sách, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không hỗ trợ.
- Trong thời gian 3 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách, Trung tâm Nuôi dưỡng tâm thần người có công và Xã hội thực hiện chi trả trực tiếp cho đối tượng xong trước ngày 15.5.2020.
Chính sách hỗ trợ người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
1. Đối tượng hỗ trợ
Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo trong danh sách rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đến ngày 31.12.2019 của địa phương được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận theo chuẩn nghèo quốc gia quy định tại Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19.11.2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mức, thời gian hỗ trợ, phương thức và đơn vị chi trả
- Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/người/tháng
- Thời gian hỗ trợ: 3 tháng, từ tháng 4 đến tháng 6. 2020
- Phương thức chi trả: thực hiện chi trả một lần
- Đơn vị chi trả: UBND cấp xã
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
- Căn cứ danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đến ngày 31.12.2019 đã được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận; UBND cấp xã rà soát, xác định những người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại địa phương; gửi danh sách đến Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Trong quá trình rà soát, lập danh sách, UBND cấp xã hướng dẫn người dân lựa chọn xác định hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất (nếu người đó thuộc diện hưởng từ 2 chính sách trở lên tại Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 9.4.2020 và Quyết định số 15/2020/QĐ-CP ngày 24.4.2020) và cam kết không nhận hỗ trợ ở các loại đối tượng khác.
- UBND cấp xã tiến hành xác định đối tượng hưởng, không để trùng lặp một đối tượng hưởng 2 chính sách hỗ trợ trở lên, không để trùng lặp với danh sách đề nghị hỗ trợ của người có công với cách mạng, danh sách đối tượng hưởng trợ cấp xã hội, hộ kinh doanh cá thể...
- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát danh sách, xác định đối tượng không để trùng lặp một đối tượng hưởng 2 chính sách hỗ trợ trở lên, tổng hợp danh sách đối tượng được hỗ trợ trình UBND cấp huyện và gửi danh sách hỗ trợ về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trước ngày 5.5.2020.
- Trong thời gian 2 ngày kể từ ngày Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội đề nghị, UBND cấp huyện xem xét, thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không được hỗ trợ.
- Trong thời gian 3 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách, UBND cấp xã tiến hành chi trả trực tiếp cho đối tượng trước ngày 15.5.2020 và thực hiện thanh quyết toán với Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND cấp huyện; UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
4. Thời gian và tiến độ thực hiện
Thực hiện từ tháng 4 đến ngày 15.5.2020
Chính sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội
1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Đối tượng bảo trợ xã hội (BTXH) đang hưởng chính sách trợ cấp xã hội hằng tháng, trong danh sách hưởng trợ cấp xã hội tháng 4.2020
2. Mức, thời gian hỗ trợ, phương thức và đơn vị chi trả
- Mức hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng
- Thời gian hỗ trợ: 3 tháng, từ tháng 4 đến tháng 6.2020
- Phương thức chi trả: thực hiện chi trả một lần
- Đơn vị chi trả: UBND cấp xã
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
- Căn cứ danh sách chi trả trợ cấp xã hội tháng 4.2020 đang quản lý tại địa phương (không lập hộ gia đình đang chăm sóc trực tiếp người khuyết tật đặc biệt nặng; hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng BTXH, người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi). UBND cấp xã tiến hành rà soát, xác định đối tượng hưởng, không để trùng lặp một đối tượng hưởng hai chính sách hỗ trợ trở lên (ví dụ: một người vừa hưởng chế độ người đơn thân nuôi con nhỏ vừa hưởng chế độ người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng) và không trùng lặp với danh sách đề nghị hỗ trợ của người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ cận nghèo, người có công với cách mạng, hộ kinh doanh cá thể...
- Trong quá trình rà soát, lập danh sách, UBND cấp xã hướng dẫn người dân lựa chọn xác định hưởng chế độ hỗ trợ cao nhất (nếu người đó thuộc diện được hưởng từ 2 chính sách trở lên tại Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 9.4.2020 và Quyết định số 15/2020/QĐ- CP ngày 24.4.2020) và cam kết không nhận hỗ trợ ở các loại đối tượng khác.
- Lập danh sách đối tượng và tổng hợp số lượng và đề nghị hỗ trợ gửi về Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát danh sách, xác định đối tượng BTXH đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng tại cộng đồng, không để hưởng trùng một đối tượng hưởng 2 chính sách hỗ trợ trở lên, xét duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ, trình UBND cấp huyện đồng thời gửi danh sách hỗ trợ về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trước ngày 5.5.2020.
- Trong thời gian 2 ngày kể từ ngày Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội đề nghị, UBND cấp huyện xem xét, thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 1 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không được hỗ trợ.
- Trong thời gian 3 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách, UBND cấp xã tiến hành chi trả trực tiếp cho đối tượng trước ngày 15.5.2020 và thực hiện thanh quyết toán với Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND cấp huyện; UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
4. Thời gian và tiến độ thực hiện
Thực hiện từ tháng 4.2020 đến ngày 15.5.2020.
Chính sách hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động
1. Đối tượng vay vốn
Người sử dụng lao động có khó khăn về tài chính và đã trả trước tối thiểu 50% lương ngừng việc cho người lao động (NLĐ) theo khoản 3 điều 98 của Bộ luật Lao động trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 6.2020.
2. Điều kiện vay vốn
Đối tượng được vay vốn khi bảo đảm các điều kiện sau:
- Có từ 20% hoặc từ 30 NLĐ trở lên đang tham gia BHXH bắt buộc phải ngừng việc từ 1 tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho NLĐ trong khoảng thời gian từ ngày 1.4.2020 đến hết ngày 30.6.2020.
- Đang gặp khó khăn về tài chính, không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc cho NLĐ, đã sử dụng hết quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho NLĐ ngừng việc.
- Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31.12.2019.
3. Mức, thời hạn, lãi suất vay, bảo đảm tiền vay, phương thức và đơn vị cho vay
- Mức cho vay: theo số lao động ngừng việc thực tế hằng tháng, tối đa 50% số tiền lương tối thiểu vùng/người/tháng, không quá 3 tháng (từ tháng 4 đến tháng 6.2020).
- Thời hạn cho vay: tối đa 12 tháng
- Lãi suất: Lãi suất vay vốn: 0%/năm; lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm.
- Bảo đảm tiền vay: Không có tài sản bảo đảm
- Phương thức cho vay: giải ngân hằng tháng
- Đơn vị cho vay: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện
4. Hồ sơ đề nghị; phê duyệt cho vay và tổ chức giải ngân; nguồn vốn cho vay, chi phí quản lý; chuyển nợ quá hạn và xử lý rủi ro
Quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
5. Trình tự, thủ tục thực hiện
- Chậm nhất ngày mùng 5 hằng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu vay vốn gửi giấy đề nghị, danh sách NLĐ bị ngừng việc và hồ sơ đến UBND cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân)
- Trong thời gian 3 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND cấp huyện chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính (đầu mối Phòng Tài chính - Kế hoạch) và cơ quan thuế (đầu mối là Chi cục Thuế) thẩm định và tổng hợp danh sách người sử dụng lao động đề nghị hỗ trợ và danh sách NLĐ bị ngừng việc của đơn vị trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách.
- Trong thời gian 2 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện được vay vốn và danh sách NLĐ bị ngừng việc của từng người sử dụng lao động hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không phê duyệt.
- Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ vay vốn và quyết định phê duyệt danh sách, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh hoặc Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện phê duyệt cho vay hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không cho vay.
- Trong thời gian 3 ngày kể từ khi có quyết định phê duyệt cho vay, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh hoặc Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện thực hiện giải ngân qua tài khoản hoặc trực tiếp cho đối tượng.
6. Thời gian và tiến độ thực hiện
Thực hiện trong tháng 4, tháng 5, tháng 6.2020. Việc giải ngân được thực hiện đến hết ngày 31.7.2020.
Chính sách người sử dụng lao động và người lao động được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
1. Đối tượng và điều kiện
Người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 dẫn đến phải giảm từ 50% số lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên so với thời điểm cơ quan có thẩm quyền công bố dịch (kể cả lao động ngừng việc, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, thỏa thuận nghỉ không hưởng lương).
2. Hồ sơ thực hiện
Quy định tại Nghị quyết số 42/NQ-CP, các văn bản hướng dẫn từ Trung ương và tỉnh.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
- Người sử dụng lao động nộp hồ sơ đến cơ quan BHXH nơi người sử dụng lao động đăng ký tham gia và đóng BHXH.
- Trong thời gian 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan BHXH xem xét, giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, trường hợp không giải quyết thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời gian và tiến độ thực hiện
Từ tháng 4.2020, tối đa 12 tháng tính từ tháng mà người sử dụng lao động có văn bản đề nghị.