Ngay sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo chạy lọc ảo lần cuối vào chiều 30.7, nhóm xét tuyển miền Bắc đã chốt dữ liệu và nhiều trường đại học đã công bố ngay điểm chuẩn.
* Theo đó, trường ĐH Bách Khoa HN có điểm chuẩn cao nhất vào ngành Công nghệ thông tin là 28,25 điểm (KT 22), Điện tử - Viễn thông 26,25 điểm, Điện-Điều khiển và Tự động hóa 27,25 điểm (KT24). Mức điểm chuẩn thấp nhất vào trường ĐH Bách khoa HN là 20 điểm.
* Trường ĐH Công nghệ GTVT cũng vừa công bố điểm chuẩn với mức điểm cao nhất là 19 điểm -ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô. Các ngành còn lại từ 15,5-17 điểm.
* Trường ĐH Kinh tế quốc dân có mức điểm chuẩn cao nhất là 27 điểm đối với các ngành Kế toán và Kinh tế quốc tế. So với mức điểm chuẩn cao nhất của năm ngoái là 25,5 điểm, mức điểm cao nhất của trường năm nay tăng 1,5 điểm.
Có 14/25 ngành của ĐH Kinh tế quốc dân năm nay lấy điểm chuẩn từ 25 trở lên. Ngành có điểm thấp nhất của trường năm nay lấy 23,5 điểm, cao hơn điểm thấp.
Trong khi đó, Trường ĐH Khoa học xã hội & Nhân văn, ĐHQG Hà Nội, công bố điểm chuẩn với mức điểm cao nhất là 28,5 - ngành Đông Phương học, tiếp đến Quản trị du lịch và dịch vụ lữ hành 27,75 điểm, Xã hội học với 27 điểm, Tâm lý học 26,25 điểm, Báo chí 26,5 điểm, Quản trị văn phòng 26,25 điểm, Quốc tế học 26 điểm, Quan hệ công chúng 26,5, CT xã hội 25,5…
Các ngành còn lại đều có mức điểm từ 20,25 đến 25 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất của trường này là Tôn giáo học với 20,25 điểm.
Trường ĐH Y Hà Nội có mức điểm chuẩn cao nhất là 29,25 với ngành Bác sĩ đa khoa.
Theo ông Nguyễn Hữu Tú - phó hiệu trưởng trường ĐH Y HN, các thí sinh có nguyện vọng BS Đa khoa nếu cộng tất cả các điểm ưu tiên đạt 29,20 điểm thì phải xét ba tiêu chí phụ: Môn Toán, Sinh và thứ tự nguyện vọng ưu tiên. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất của trường này là Y tế công cộng với 23,75 điểm.
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chậm nhất 17h ngày 1.8, các trường phải công bố kết quả xét tuyển đợt một.
Số thứ tự | Danh sách các đại học, học viện | Điểm chuẩn (cao nhất - thấp nhất) |
1 | Đại học Bách khoa TP HCM (Đại học Quốc gia TP HCM) | 20-28 |
2 | Đại học Quốc tế TP HCM (Đại học Quốc gia TP HCM) | 17,5-26 |
3 | Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM | Điểm thi THPT 16-23 Học bạ THPT 18-24 |
4 | Học viện Kỹ thuật quân sự | 25,25-30 |
5 | Học viện Quân y | 27,25-30 |
6 | Học viện Khoa học quân sự | 17,75-29 |
7 | Học viện Biên phòng | 18,5-28,5 |
8 | Học viện Hậu cần | 24,25-25,25 |
9 | Học viện Phòng không - Không quân | 21,5-26,75 |
10 | Học viện Hải quân | 22,5-25 |
11 | Trường Sĩ quan Chính trị | 18-28 |
12 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | 25,5 |
13 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | 23,25-24 |
14 | Trường Sĩ quan Pháo binh | 20,25-24,25 |
15 | Trường Sĩ quan Công binh | 22-23,5 |
16 | Trường Sĩ quan Thông tin | 23,5-24,5 |
17 | Trường Sĩ quan Không quân | 19,25-22,75 |
18 | Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp | 17,5-24,5 |
19 | Trường Sĩ quan Đặc công | 21,75-23,25 |
20 | Trường Sĩ quan Phòng hóa | 17,5-23,75 |
21 | Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự | 25,5-26,25 |
22 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 18,5-25,5 |
23 | Đại học Nông lâm TP HCM | 15,5-23,75 |
24 | Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM) | 20,5-27,25 |
25 | Khoa Y - Đại học Quốc gia TP HCM | 26,5-28,25 |
26 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 20-28,25 |
27 | Học viện Chính trị Công an nhân dân | 23,75-29 |
28 | Học viện An ninh nhân dân | 25,5-30,5 |
29 | Học viện Cảnh sát nhân dân | 25,75-29,5 |
30 | Đại học An ninh nhân dân | 24,75-28,5 |
31 | Đại học Cảnh sát nhân dân | 25,5-28,75 |
32 | Đại học Phòng cháy chữa cháy | 27-30,25 |
33 | Đại học Kỹ thuật hậu cần Công an nhân dân | 23,25-28,25 |
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của ba môn của tổ hợp xét tuyển (có thể là khối A, B, C, D...), điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Một số trường có môn nhân hệ số hai.
Dưới đây là điểm chuẩn xét tuyển ĐH năm 2017 của trường ĐH Bách khoa HN. Ngành có mức điểm chuẩn cao nhất là Công nghệ thông tin (KT22) với 28, 25 điểm.
Tên nhóm ngành | Mã nhóm ngành | Điểm chuẩn |
Cơ điện tử | KT11 | 27 |
TT11 | 25.5 | |
Cơ khí – Động lực | KT12 | 25.75 |
Nhiệt – Lạnh | KT13 | 24.75 |
Vật liệu | KT14 | 23.75 |
TT14 | 22.75 | |
Điện tử - Viễn thông | KT21 | 26.25 |
TT21 | 25.5 | |
Công nghệ thông tin | KT22 | 28.25 |
TT22 | 26.75 | |
Toán - Tin | KT23 | 25.75 |
Điện - Điều khiển và Tự động hóa | KT24 | 27.25 |
TT24 | 26.25 | |
Kỹ thuật y sinh | TT25 | 25.25 |
Hóa - Sinh - Thực phẩm và Môi trường | KT31 | 25 |
Kỹ thuật in | KT32 | 21.25 |
Dệt-May | KT41 | 24.5 |
Sư phạm kỹ thuật | KT42 | 22.5 |
Vật lý kỹ thuật–Kỹ thuật hạt nhân | KT5 | 23.25 |
Kinh tế - Quản lý | KQ1 | 23 |
KQ2 | 24.25 | |
KQ3 | 23.75 | |
Ngôn ngữ Anh | TA1 | 24.5 |
TA2 | 24.5 | |
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản) | QT11 | 23.25 |
Điện tử -Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) | QT12 | 22 |
Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp) | QT13 | 20 |
Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc) | QT14 | 23.5 |
Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand) | QT15 | 22 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand) | QT21 | 21.25 |
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) | QT31 | 21 |
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | QT32 | 21.25 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Pierre Mendes France (Pháp) | QT33 | 20.75 |
Quản lý hệ thống công nghiệp | QT41 | 20 |