Hơn 30 địa phương cho học sinh nghỉ từ 10 ngày trở lên, đa số 12 - 14 ngày, còn lại nghỉ 9 ngày như lịch chung của người lao động.
Tới giữa tháng 1, 50 tỉnh, thành đã công bố lịch nghỉ Tết Ất Tỵ cho học sinh. Kon Tum nhiều nhất với 17 ngày, từ 24/1 đến hết 9/2.
Hơn 10 địa phương cho học sinh nghỉ hai tuần, nhưng thời điểm nghỉ và đi học khác nhau. Như Trà Vinh, Bạc Liêu cho học sinh nghỉ từ ngày 20/1, trở lại trường 2/2; kỳ nghỉ của Yên Bái, Bình Thuận, Lào Cai, Quảng Ninh bắt đầu muộn hơn 2-4 ngày.
Cũng cho nghỉ 14 ngày, song Ninh Thuận chưa công bố thời gian cụ thể.
Ba tỉnh Quảng Ninh, Sóc Trăng và Kiên Giang ấn định thời gian nghỉ Tết từ 27/1 đến 9/2, tổng 14 ngày. Tuy nhiên, vì 27/1 là thứ hai, học sinh tùy cấp sẽ được nghỉ thêm 1-2 ngày cuối tuần liền trước, nên số ngày nghỉ có thể lên 16.
Những tỉnh, thành cho học sinh nghỉ 9 ngày, tương tự lịch của người lao động, là Hà Nội, Hà Nam, Hải Dương, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Bình...
Lịch nghỉ Tết Ất Tỵ của 50 tỉnh, thành cụ thể như sau:
Tỉnh, thành | Lịch nghỉ Tết Ất Tỵ | Số ngày nghỉ |
1. Kon Tum | 24/1-9/2/2025 (25 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 17 |
2. Quảng Ninh 3. Sóc Trăng 4. Kiên Giang | 25-27/1-9/2/2025 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14-16 |
5. Bình Phước 6. Trà Vinh 7. An Giang 8. Bạc Liêu 9. Phú Thọ | 20/1-2/2/2025 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
10. Tây Ninh 11. Yên Bái 12. Bình Thuận | 22/1-4/2/2025 (23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 14 |
13. Lào Cai 14. Hà Giang | 24/1-6/2/2025 (25 tháng Chạp đến mùng 9 tháng Giêng) | 14 |
15. Ninh Thuận | Chưa ấn định | 14 |
16. Vĩnh Long | 23/1 - 5/2 (24 tháng Chạp đến hết mùng 8 tháng Giêng) | 14 |
17. Bà Rịa - Vũng Tàu | 25/1-6/2/2025 (26 tháng Chạp đến mùng 9 tháng Giêng) | 13 |
18. Cần Thơ 19. Đồng Nai 20. Đăk Lăk 21. Thanh Hóa | 22/1-2/2/2025 (23 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 12 |
22. Đăk Nông 23. Gia Lai | 25/1-5/2/2025 (26 tháng Chạp đến mùng 8 tháng Giêng) | 12 |
24. TP HCM 25. Đà Nẵng 26. Khánh Hòa 27. Phú Yên 28. Quảng Trị 29. Nghệ An 30. Tiền Giang | 23/1-2/2 (24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 11 |
31. Hà Tĩnh 32. Bến Tre | 25/1-4/2/2025 (26 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 11 |
33. Long An 34. Bình Định | 24/1-2/2/2025 (25 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 10 |
35. Đồng Tháp 36. Bình Dương 37. Hà Nội 38. Bắc Ninh 39. Hải Phòng 40. Hải Dương 41. Lâm Đồng 42. Bắc Giang 43. Hà Nam 44. Vĩnh Phúc 45. Thừa Thiên Huế 46. Thái Nguyên 47. Quảng Ngãi 48. Quảng Nam 49. Quảng Bình 50. Nam Định | 25/1-2/2/2025 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng | 9 |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các tỉnh, thành được chủ động kế hoạch năm học, song cần bảo đảm đủ 35 tuần (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần), trong đó kỳ I kết thúc trước ngày 18/1, kỳ II trước 31/5.
Nhiều địa phương công bố thời gian nghỉ Tết Nguyên đán ngay trong khung kế hoạch, ban hành đầu năm học, còn lại thông báo sau khi Thủ tướng đã chốt phương án nghỉ Tết chung.
HQ (theo VnExpress)