Giáo dục và đào tạo

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội bỏ xét tuyển học bạ độc lập

TB (theo VnExpress) 18/12/2024 06:21

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội chỉ xét kết hợp học bạ với thành tích khác ở kỳ tuyển sinh năm 2025 thay vì để thành một phương thức riêng như năm ngoái.

dai-hoc-cong-nghiep-ha-noi.jpg
Giảng viên Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tư vấn tuyển sinh cho thí sinh hồi tháng 3

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội ngày 17/12 cho biết dự kiến năm tới tuyển 7.990 sinh viên cho 62 ngành và chương trình đào tạo, tăng 340 chỉ tiêu so với năm nay.

Trường sử dụng 5 phương thức gồm: xét tuyển thẳng - PT1 (không giới hạn chỉ tiêu), xét điểm chứng chỉ quốc tế hoặc giải học sinh giỏi kết hợp với điểm học bạ cả ba năm THPT của ba môn theo tổ hợp - PT2 (10%); dựa vào kết quả thi tốt nghiệp - PT3 (80%); dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội kết hợp học bạ - PT4 (5%) và kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội kết hợp học bạ - PT5 (5%).

So với năm ngoái, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội bỏ xét độc lập điểm học bạ, thay vào đó là kết hợp tiêu chí này với chứng chỉ quốc tế, giải học sinh giỏi, điểm thi đánh giá năng lực, tư duy.

Hiện một số trường như Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh, Trường Đại học Công thương TP Hồ Chí Minh cũng giảm hoặc bỏ xét tuyển học bạ vì lo ngại việc đánh giá, cho điểm học bạ của các trường phổ thông không đồng đều. Ngoài ra, lứa thí sinh năm tới học theo chương trình giáo dục phổ thông 2018, mỗi em lựa chọn và có điểm học bạ ở những môn khác nhau.

Về tổ hợp xét tuyển, trường dự kiến bổ sung một số tổ hợp mới phù hợp với chương trình phổ thông mới, gồm A0C (toán, lý, công nghệ), A0T (toán, lý, tin học), B0C (toán, hoá, công nghệ), D0C (toán, tiếng Anh, công nghệ), D0G (toán, tiếng Anh, giáo dục kinh tế và pháp luật).

Chỉ tiêu, phương thức và tổ hợp xét tuyển dự kiến của từng ngành như sau:

TT
Tên ngành/
chương trình đào tạo

Chỉ tiêu 2025
Phương thức xét tuyển
Tổ hợp
1
Thiết kế thời trang
60
PT1, PT2, PT3
D01, D14
2
Ngôn ngữ Anh
200
PT1, PT2, PT3
D01
3
Ngôn ngữ Trung Quốc
100
D01, D04
4
Ngôn ngữ Trung Quốc (Liên kết 2+2 với Đại học Khoa học kỹ thuật Quảng Tây)
30
5
Trung Quốc học
50
6
Ngôn ngữ Nhật
70
D01, D06
7
Ngôn ngữ Hàn Quốc
70
D01, DD2
8
Ngôn ngữ học
50
D01, D14
9
Kinh tế đầu tư
60
PT1, PT2, PT3, PT4
A01, D01,D0G
10
Quản trị kinh doanh
300
11
Marketing
120
12
Phân tích dữ liệu kinh doanh
120
13
Tài chính - Ngân hàng
180
14
Kế toán
600
15
Kế toán (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
40
16
Kiểm toán
120
17
Quản trị nhân lực
120
18
Quản trị văn phòng
120
19
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
60
20
Công nghệ đa phương tiện
60
PT1, PT2, PT3, PT5
A00, A01, A0C, A0T
21
Khoa học máy tính
120
22
Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
40
23
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
70
24
Kỹ thuật phần mềm
240
25
Hệ thống thông tin
120
26
Công nghệ kỹ thuật máy tính
140
27
Công nghệ thông tin
360
28
An toàn thông tin
40
29
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
360
PT1, PT2, PT3, PT5
A00, A01, A0C, A0T
30
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
40
31
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
300
32
Công nghệ kỹ thuật ô tô
360
33
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
40
34
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
120
35
Robot và trí tuệ nhân tạo
60
36
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
420
37
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
40
38
Năng lượng tái tạo
60
39
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
480
40
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
40
41
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
60
42
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
300
43
Kỹ thuật sản xuất thông minh
60
44
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
60
45
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
60
46
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
60
47
Kỹ thuật cơ khí động lực
60
PT1, PT2, PT3, PT5
A00, A01, A0C, A0T
48
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
60
49
Công nghệ kỹ thuật hóa học
210
PT1, PT2, PT3, PT5
A00, B00, C02, D07, B0C
50
Công nghệ kỹ thuật môi trường
50
51
Công nghệ thực phẩm
120
52
Hóa dược
60
53
Công nghệ vật liệu dệt, may
50
PT1, PT2, PT3, PT4
A01, D01, D0C
54
Công nghệ dệt, may
180
55
Du lịch
140
PT1, PT2, PT3, PT4
D01, D14, D15
56
Du lịch (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
40
57
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
130
58
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
40
59
Quản trị khách sạn
130
60
Quản trị khách sạn (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
40
61
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
60
62
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
40
Tổng cộng
7.990

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đào tạo đa ngành với quy mô lớn, mỗi năm tuyển hơn 7.000 sinh viên. Học phí năm học này trung bình 24,6 triệu đồng. Mức thực tế phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký, giá là 500.000 đồng/tín chỉ.

Điểm chuẩn năm 2024 vào trường dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT là 19-26,05, ngành công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa cao nhất.

TB (theo VnExpress)