Hệ số điều chỉnh giá đất tại một số vị trí
Tư vấn - Ngày đăng : 16:01, 26/02/2015
Quy định nhằm xác định giá đất cụ thể của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất do UBND tỉnh quy định); điều chỉnh đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền hằng năm đã hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hằng năm.
Đất ở nông thôn tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ có HSĐCGĐ tại một số vị trí dao động từ 1 - 1,3. Đối với đất ở đô thị, HSĐCGĐ tại một số vị trí dao động từ 1 - 2,1.
Đất thương mại - dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ có HSĐCGĐ tại một số vị trí bằng mức HSĐCGĐ đất ở nông thôn ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ. Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị có HSĐCGĐ tại một số vị trí bằng mức HSĐCGĐ đất ở đô thị.
Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề có hệ số điều chỉnh giá đất là 1,1. Đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp, vị trí còn lại của đất ở nông thôn, vị trí còn lại của đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn không điều chỉnh hệ số (hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1).