Thịt lợn đắt, ăn gì thay thế?
Mua sắm - Ngày đăng : 08:51, 16/05/2020
Thịt lợn là món ăn truyền thống và thông dụng, đặc biệt là ở vùng nông thôn, người dân sử dụng nhiều và thường xuyên trong các bữa ăn. Nhưng hiện nay, giá thịt lợn rất cao, thậm chí cao gấp nhiều lần các loại thực phẩm khác như cá, trứng các loại, thịt gà, đậu đỗ.
Người tiêu dùng có thể lựa chọn những thực phẩm thay thế có giá tiền thấp hơn như cá, tôm, cua, trứng, đậu, lạc, vừng, nhưng giá trị dinh dưỡng cũng rất cao và tốt cho sức khỏe.
Việt Nam là nước nông nghiệp, nhưng một số sản phẩm nông nghiệp như thịt lợn, sữa giá lại cao hơn các nước công nghiệp. Một trong nhưng nguyên nhân do cơ cấu sản xuất của ngành nông nghiệp, việc lưu thông phân phối không hợp lý. Bên cạnh đó, thói quen tiêu dùng của người Việt đã làm chi tiêu cho ăn uống tăng lên, trong khi thu nhập của người dân thấp mà lại thường mua thịt lợn, sữa.
Người Việt nên thay đổi thói quen tiêu dùng để thích ứng giá cả thị trường và túi tiền của mình.
Các thực phẩm có giá trị dinh dưỡng tương đương, thậm chí nhiều hơn thịt:
Thịt lợn nửa nạc, nửa mỡ: 16.5 gam protein, 21.5 gam mỡ, 9 mg can xi, 178 mg phosphor, 1.5 mg sắt, 1.91 mg kẽm, 285 mg kali, 55 mg natri, 10 µg vitamin A.
Đậu tương (đậu nành): 418 Kcal năng lượng, 34,0 gam protein, 18,4 gam mỡ, 165 mg can xi, 690 mg phosphor, 11.0 mg sắt, 3.8 mg kẽm, 4 mg vitamin C, 375 µg folate, 3µg vitamin A.
Đậu xanh: Năng lượng 346 Kcal, 23.4gam protein, 2.4gam mỡ, 64mg can xi, 377mg phosphor, 4.8mg sắt, 1.1mg kẽm, 4mg vitamin C, 625µg folate, vitamin A 3µg.
Lạc hạt: Năng lượng 583 Kcal, 27.5gam protein, 44.5gam mỡ, 68mg can xi, 420mg phosphor, 2.2mg sắt, 1.9mg kẽm, 240µg folate, vitamin A 1µg.
Vừng (đen, trắng): Năng lượng 582 Kcal, 20.1gam protein, 46.4gam mỡ, 975mg can xi, 629mg phosphor, 14.55mg sắt, 7.75mg kẽm, 97µg folate, vitamin A 1µg.
Cá diếc: Năng lượng 87 Kcal, 17.7gam protein, 1.8gam mỡ, 70mg can xi, 152mg phosphor, 0.8mg sắt, vitamin A 120µg.
Cá chép: Năng lượng 96 Kcal, 16.0gam protein, 3.6gam mỡ, 17mg can xi, 184mg phosphor, 0.9mg sắt, 1.48mg kẽm, vitamin A 181µg.
Hàm lượng protein trong 100 g thực phẩm ăn được:
Tên thực phẩm | Protid (g) | Tên thực phẩm | Protid (g) |
Thịt lợn ba chỉ | 16.5 | Trứng vịt | 13.0 |
Thịt chó sấn | 16.0 | Tép | 11.7 |
Ếch | 20.0 | Đậu đen (hạt) | 24.2 |
Nhộng | 13.0 | Đậu tương | 34.0 |
Cá diếc | 17.7 | Đậu xanh | 23.4 |
Cá rô đồng | 19.1 | Đậu phụ | 10.9 |
Cá thu | 18.2 | Sữa đậu nành | 3.1 |
Cá chép | 16.0 | Giá đậu xanh | 5.5 |
Cua đồng | 12.3 | Đậu côve | 5.0 |
Lươn | 20.0 | Lạc hạt | 27.5 |
Ốc nhồi | 11.9 | Vừng | 20.1 |
Thịt bò loại I | 21.0 | Trứng gà | 14.8 |
Thịt vịt | 17.8 | Tôm đồng | 18.4 |
Theo VnExpress