Theo kết quả, Phó Chủ tịch QH Nguyễn Thị Kim Ngân có số phiếu tín nhiệm cao đạt tỷ lệ cao nhất với 372 phiếu.
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng bỏ phiếu đánh giá tín nhiệm chiều 10-6
Kết quả lấy phiếu tín nhiệm 47 chức danh chủ chốt do Quốc hội (QH) bầu hoặc phê chuẩn vừa được công bố sáng 11-6. Theo kết quả, Phó Chủ tịch QH Nguyễn Thị Kim Ngân có số phiếu tín nhiệm cao đạt tỷ lệ cao nhất với 372 phiếu, người có tỷ lệ phiếu tín nhiệm thấp cao nhất là Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Nguyễn Văn Bình với 209 phiếu.
Hình thức công bố là tỷ lệ phiếu cụ thể ở 3 mức tín nhiệm của từng chức danh, gồm tín nhiệm cao, tín nhiệm và tín nhiệm thấp.
Theo đó, tổng số ĐBQH 498 người, do vậy tất cả các số liệu so sánh là so với tổng số ĐBQH. Cụ thể:
STT | Họ và tên | Chức vụ | Tín nhiệm cao | Tín nhiệm | Tín nhiệm thấp |
1 | Trương Tấn Sang | Chủ tịch nước | 330 phiếu (66,27%) | 133 phiếu (26,71%) | 28 phiếu (5,62%) |
2 | Nguyễn Thị Doan | Phó Chủ tịch nước | 263 phiếu (52,81%) | 215 phiếu (43,17%) | 13 phiếu (2,61%) |
3 | Nguyễn Sinh Hùng | Chủ tịch Quốc hội | 328 phiếu (65,86%) | 139 phiếu (27,91%) | 25 phiếu (5,02%) |
4 | Uông Chu Lưu | Phó Chủ tịch Quốc hội | 323 phiếu (64,86%) | 155 phiếu (31,12% | 13 phiếu (2,61% |
5 | Nguyễn Thị Kim Ngân | Phó Chủ tịch Quốc hội | 372 phiếu (74,7%) | 104 phiếu (20,88%) | 14 phiếu (2,81%) |
6 | Tòng Thị Phóng | Phó Chủ tịch Quốc hội | 322 phiếu (64,66%) | 145 phiếu (29,12%) | 24 phiếu (4,82%) |
7 | Huỳnh Ngọc Sơn | Phó Chủ tịch Quốc hội | 252 phiếu (50,6%) | 217 phiếu (43,57%) | 22 phiếu (4,42%) |
8 | Phan Xuân Dũng | Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ & Môi trường | 234 phiếu (46,99%) | 235 phiếu (47,19%) | 22 phiếu (4,42%) |
9 | Nguyễn Văn Giàu | Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế | 273 phiếu (54,82%) | 204 phiếu (40,96%) | 15 phiếu (3,01%) |
10 | Trần Văn Hằng | Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại | 253 phiếu (50,8%) | 229 phiếu (45,98%) | 9 phiếu (1,81%) |
11 | Phùng Quốc Hiển | Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính, Ngân sách | 291 phiếu (58,43%) | 189 phiếu (37,95%) | 11 phiếu (2,21%) |
12 | Nguyễn Văn Hiện | Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp | 210 phiếu (42,17%) | 253 phiếu (50,8%) | 28 phiếu (5,62%) |
13 | Nguyễn Kim Khoa | Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh | 267 phiếu (53,61%) | 215 phiếu (43,17%) | 9 phiếu (1,81%) |
14 | Phan Trung Lý | Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật | 294 phiếu (59,04%) | 180 phiếu (36,14%) | 18 phiếu (3,61%) |
15 | Trương Thị Mai | Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban về Các vấn đề xã hội | 335 phiếu (67,27%) | 151 phiếu (30,32%) | 6 phiếu (1,2%) |
16 | Nguyễn Thị Nương | Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Công tác đại biểu | 292 phiếu (58,63%) | 183 phiếu (36,75%) | 17 phiếu (3,41%) |
17 | Nguyễn Hạnh Phúc | Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Trưởng Đoàn Thư ký kỳ họp | 286 phiếu ( 57,43%) | 194 phiếu (38,96%) | 12 phiếu (2,41%) |
18 | Ksor Phước | Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc | 260 phiếu (52,21%) | 204 phiếu (40,96%) | 28 phiếu (5,62%) |
19 | Đào Trọng Thi | Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng | 241 phiếu (48,39%) | 232 phiếu (46,59%) | 19 phiếu (3,82%) |
20 | Nguyễn Tấn Dũng | Thủ tướng Chính phủ | 210 phiếu (42,17%) | 122 phiếu (24,5%) | 160 phiếu (32,13%) |
21 | Hoàng Trung Hải | Phó Thủ tướng Chính phủ | 186 phiếu (37,35%) | 261 phiếu (52,41%) | 44 phiếu (8,84%) |
22 | Nguyễn Thiện Nhân | Phó Thủ tướng Chính phủ | 196 phiếu (39,36%) | 230 phiếu (46,18%) | 65 phiếu (13,05%) |
23 | Vũ Văn Ninh | Phó Thủ tướng Chính phủ | 167 phiếu (33,53%) | 264 phiếu (53,01%) | 59 phiếu (11,85%) |
24 | Nguyễn Xuân Phúc | Phó Thủ tướng Chính phủ | 248 phiếu (49,8%) | 207 phiếu (41,57%) | 35 phiếu (7,03%) |
25 | Hoàng Tuấn Anh | Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 90 phiếu (18,07%) | 286 phiếu (57,43%) | 116 phiếu (23,29%) |
26 | Nguyễn Thái Bình | Bộ trưởng Bộ Nội vụ | 126 phiếu (25,3%) | 274 phiếu (55,02%) | 92 phiếu (18,47%) |
27 | Nguyễn Văn Bình | Thống đốc Ngân hàng Nhà nước | 88 phiếu (17,67%) | 194 phiếu (38,96%) | 209 phiếu (41,97%) |
28 | Phạm Thị Hải Chuyền | Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | 105 phiếu (21,08% | 276 phiếu (55,42% | 111 phiếu (22,29% |
29 | Hà Hùng Cường | Bộ trưởng Bộ Tư pháp | 176 phiếu (35,34%) | 280 phiếu (56,22%) | 36 phiếu (7,23%) |
30 | Trịnh Đình Dũng | Bộ trưởng Bộ Xây dựng | 131 phiếu (26,31% | 261 phiếu (52,41% | 100 phiếu (20,08% |
31 | Vũ Đức Đam | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | 215 phiếu (43,17%) | 245 phiếu (49,2%) | 29 phiếu (5,82%) |
32 | Vũ Huy Hoàng | Bộ trưởng Bộ Công thương | 112 phiếu (22,49%) | 251 phiếu (50,4%) | 128 phiếu (25,7%) |
33 | Phạm Vũ Luận | Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo | 86 phiếu (17,27%) | 229 phiếu (45,98%) | 177 phiếu (35,54%) |
34 | Phạm Bình Minh | Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | 238 phiếu (47,79%) | 233 phiếu ( 46,79%) | 21 phiếu (4,22%) |
35 | Cao Đức Phát | Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 184 phiếu (36,95%) | 249 phiếu (50%) | 58 phiếu (11,65%) |
36 | Giàng Seo Phử | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 158 phiếu (31,73%) | 270 phiếu (54,22%) | 63 phiếu (12,65%) |
37 | Nguyễn Quân | Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | 133 phiếu (26,69%) | 304 phiếu (61,04%) | 43 phiếu (8,63%) |
38 | Trần Đại Quang | Bộ trưởng Bộ Công an | 273 phiếu (54,82%) | 183 phiếu (36,75%) | 24 phiếu (4,82%) |
39 | Nguyễn Minh Quang | Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | 83 phiếu (16,67%) | 294 phiếu (59,04%) | 104 phiếu (20,88%) |
40 | Nguyễn Bắc Son | Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông | 121 phiếu (24,3%) | 281 phiếu (56,43%) | 77 phiếu (15,46%) |
41 | Phùng Quang Thanh | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | 323 phiếu (64,86%) | 144 phiếu (28,92%) | 13 phiếu (2,61%) |
42 | Đinh La Thăng | Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải | 186 phiếu (37,35%) | 198 phiếu (39,76%) | 99 phiếu (19,88%) |
43 | Nguyễn Thị Kim Tiến | Bộ trưởng Bộ Y tế | 108 phiếu (21,69%) | 228 phiếu (45,78%) | 146 phiếu (29,32%) |
44 | Huỳnh Phong Tranh | Tổng Thanh tra Chính phủ | 164 phiếu (32,93%) | 241 phiếu (48,39%) | 87 phiếu (17,47%) |
45 | Bùi Quang Vinh | Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 231 phiếu (46,39%) | 205 phiếu (41,16%) | 46 phiếu (9,24%) |
46 | Trương Hòa Bình | Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao | 195 phiếu (39,16%) | 260 phiếu (52,21%) | 34 phiếu (6,83%) |
47 | Nguyễn Hòa Bình | Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao | 198 phiếu (39,76%) | 269 phiếu (54,02%) | 23 phiếu (4,62%) |