Gia Lai, Cà Mau, Vĩnh Long là 3 địa phương trên cả nước tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 công lập năm học 2025 - 2026 theo hình thức xét tuyển.
Tính đến ngày 3/3, 63 tỉnh, thành phố đã công bố phương án thi vào lớp 10 năm học 2025 - 2026. Ngoài 2 môn thi bắt buộc: ngữ văn, toán, đa số các tỉnh, thành chọn môn thi thứ 3 là tiếng Anh. Riêng Hà Giang và Bình Thuận chọn lịch sử - địa lý.
Môn thi thứ 3 vào lớp 10 năm học 2025-2026 của 63 tỉnh, thành phố như sau:
STT | Địa phương | Môn thi |
1 | An Giang | Tiếng Anh |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | Tiếng Anh |
3 | Bắc Giang | Tiếng Anh |
4 | Bắc Kạn | Tiếng Anh |
5 | Bạc Liêu | Tiếng Anh |
6 | Bắc Ninh | Tiếng Anh |
7 | Bến Tre | Tiếng Anh |
8 | Bình Định | Tiếng Anh |
9 | Bình Dương | Tiếng Anh |
10 | Bình Phước | Tiếng Anh |
11 | Bình Thuận | - Phổ thông dân tộc nội trú: Lịch sử và Địa lý - THPT chuyên và không chuyên: tiếng Anh |
12 | Cà Mau | Xét tuyển |
13 | Cần Thơ | Ngoại ngữ (Anh, Pháp) |
14 | Cao Bằng | Tiếng Anh |
15 | Đà Nẵng | Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật) |
16 | Đắk Lắk | Tiếng Anh |
17 | Đắk Nông | Tiếng Anh |
18 | Điện Biên | Tiếng Anh |
29 | Đồng Nai | Tiếng Anh |
20 | Đồng Tháp | Tiếng Anh |
21 | Gia Lai | Xét tuyển (riêng THPT chuyên Hùng Vương thi 4 môn: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, môn chuyên) |
22 | Hà Giang | Lịch sử và Địa lý |
23 | Hà Nam | Tiếng Anh |
24 | Hà Nội | Ngoại ngữ (Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn) |
25 | Hà Tĩnh | Tiếng Anh |
26 | Hải Dương | Tiếng Anh |
27 | Hải Phòng | Ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nhật, Nga, Hàn, Trung) |
28 | Hậu Giang | Tiếng Anh |
29 | TP Hồ Chí Minh | Tiếng Anh |
30 | Hòa Bình | Tiếng Anh |
31 | Hưng Yên | Tiếng Anh |
32 | Khánh Hòa | Tiếng Anh |
33 | Kiên Giang | Tiếng Anh |
34 | Kon Tum | Tiếng Anh |
35 | Lai Châu | Tiếng Anh |
36 | Lâm Đồng | Tiếng Anh |
37 | Lạng Sơn | Tiếng Anh |
38 | Lào Cai | Ngoại ngữ |
39 | Long An | Tiếng Anh |
40 | Nam Định | Ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga) |
41 | Nghệ An | Ngoại ngữ (Anh, Pháp) |
42 | Ninh Bình | Tiếng Anh |
43 | Ninh Thuận | Tiếng Anh |
44 | Phú Thọ | Tiếng Anh |
45 | Phú Yên | Tiếng Anh |
46 | Quảng Bình | Tiếng Anh |
47 | Quảng Nam | Tiếng Anh |
48 | Quảng Ngãi | Tiếng Anh |
49 | Quảng Ninh | Ngoại ngữ (Anh, Pháp, Trung Quốc) |
50 | Quảng Trị | Tiếng Anh |
51 | Sóc Trăng | Tiếng Anh |
52 | Sơn La | Tiếng Anh |
53 | Tây Ninh | Tiếng Anh |
54 | Thái Bình | Tiếng Anh |
55 | Thái Nguyên | Tiếng Anh |
56 | Thanh Hóa | Tiếng Anh |
57 | Thừa Thiên - Huế | Ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nhật) |
58 | Tiền Giang | Tiếng Anh |
59 | Trà Vinh | Tiếng Anh |
60 | Tuyên Quang | Tiếng Anh |
61 | Vĩnh Long | Xét tuyển (riêng THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm thi 4 môn: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, môn chuyên) |
62 | Vĩnh Phúc | Tiếng Anh |
63 | Yên Bái | Tiếng Anh |
Kỳ thi lớp 10 năm học 2025 - 2026 là năm đầu tiên tuyển sinh theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Theo quy chế tuyển sinh THCS, THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (có hiệu lực từ ngày 14/2), 3 phương thức tuyển sinh vào lớp 10 gồm: thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển. Việc lựa chọn phương thức tuyển sinh thuộc thẩm quyền của địa phương.
PV (tổng hợp)